Vào 30 tháng 4 năm 2018, 1 tài khoản Twitter tên là@flimgloss đã lý giải lý do tại sao mà Ant - Man không được xuất hiện trong Infinity War là bởi vì giá thuyết buồn cười này. Bài chia sẻ này đạt được 11.000 Retweet và 30.400 lượt thích trong 1 năm.
Trong bài: Bài 21. Lý thuyết: Giúp học sinh soạn bài, thuyết minh, phân tích, nghị luận, đầy đủ các bài văn mẫu lớp 9 hay nhất. SOẠN VĂN 9 TẬP 1. 👉 Bài 1; 👉 Bài 2; Giải môn Vật lí lớp 9; Hóa Học. Tài liệu Dạy - học Hóa học 9; SBT Hóa lớp 9;
17 Sinh học 7 Bài 30: Ôn tập phần 1 - Động vật không xương sống. 18 Top 10 tóm tắt sinh học 9 kì 1 filetype pdf 2022 - boxhoidap.com. 19 Hệ thống kiến thức môn Sinh học lớp 7 - Gia sư VietEdu. 20 Sinh học 7 Bài 52: Thực hành Xem băng hình về đời sống và tập. 21 Lý thuyết Sinh
Bài 21: Điện từ trường - Vật lý lớp 12. Thuyết điện từ Mắc - xoen. Hóa học 10; Lớp 11. Toán lớp 11; Vật Lý 11; Hóa học 11; Lớp 12. Toán lớp 12; Vật Lý 12; Hóa học 12; LuyenThi123.Com - a product of BeOnline Co., Ltd. (Cty TNHH Hãy Trực Tuyến)
Chuyên đề 6: Lý thuyết và các dạng bài tập trọng tâm về kim loại - Bài 21: Lý thuyết trọng tâm về sắt và hợp chất. Câu 44: Hòa tan oxit FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch A. Biết dung dịch A vừa có khả năng Tổng hợp phương pháp giải Hóa 12. 10 trang | Lượt xem
1. Khái niệm - Là sự thay đổi có quy luật của tất cả các thành phần địa lí và cảnh quan địa lí theo vĩ độ (từ xích đạo đến cực). - Nguyên nhân là do góc chiếu của tia sáng Mặt Trời đến Trái Đất nhỏ dần từ xích đạo về hai cực →→ lượng bức xạ Mặt Trời cũng giảm theo. Bạn đang xem: Lý thuyết Địa lí 10 Bài 21. Quy luật địa đới và quy luật phi địa đới
Giả thuyết lí do mẹ chồng coi San (Hoa Hồng Trên Ngực Trái) như kẻ thù: Mẹ ruột con dâu từng làm "tiểu tam" phá bà Kim? Bạn thấy bài báo này có hữu ích không? Có 21:20 02/10/2022. Ra rạp vào thời điểm thị trường Việt kiệt quệ vì vắng bóng phim chất lượng, dự
Vậy nên hôm nay Học Chuẩn sẽ đưa đến các bạn chủ đề Giải bài tập vật lí 8 bài 21 nhiệt năng | Vật lý lớp 8 - Bài 21 - Nhiệt năng thông qua video và nội dung dưới đây: Mua khóa học này trên Unica: Mua Ngay. Mua khóa học này trên Kyna: Mua Ngay. Vật lý lớp 8 - Bài 21
Dịch Vụ Hỗ Trợ Vay Tiền Nhanh 1s. Để quá trình tiếp thu kiến thức mới trở nên dễ dàng và đạt hiệu quả nhất, trước khi bắt đầu bài học mới các em cần có sự chuẩn bị nhất định qua việc tổng hợp nội dung kiến thức lý thuyết trọng tâm, sử dụng những kiến thức hiện có thử áp dụng giải các bài tập ứng dụng, trả lời câu hỏi liên quan. Dưới đây chúng tôi đã soạn sẵn Lời giải Hóa 10 Bài 21 Khái quát về nhóm Halogen đầy đủ nhất, giúp các em tiết kiệm thời gian. Nội dung chi tiết được chia sẻ dưới đây. Bài 21 Khái quát về nhóm Halogen Bài tập SGK Bài 1 trang 96 SGK Hóa 10 Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại? A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Ag. Hướng dẫn giải chi tiết - Kim loại Zn tác dụng với dung dịch HCl loãng và với khí clo cho cùng loại muối clorua kim loại. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2. Zn + Cl2 → ZnCl2. - Kim loại sắt tác dụng với dung dịch HCl loãng và khí clo cho 2 loại muối clorua khác nhau là FeCl2 và FeCl3. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3. Ag, Cu không tác dụng với dung dịch HCl. Bài 2 trang 96 SGK Hóa 10 Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen F, Cl, Br, I? A. Nguyên tử chỉ có khả năng thu thêm 1e. B. Tạo ra với hidro hợp chất có liên kết cộng hóa trị có cực. C. Có số oxi hóa – 1 trong mọi hợp chất. D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron. Hướng dẫn giải chi tiết C đúng. Trong tất cả các hợp chất F chỉ có số oxi hóa -1 do F có độ âm điện lớn nhất. Các nguyên tố halogen khác ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa +1; +3; +5; +7 Bài 3 trang 96 SGK Hóa 10 Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen F2, Cl2, Br2,I2 A. Ở điều kiện thường là chất khí. B. Có tính oxi hóa mạnh. C. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. Tác dụng mạnh với nước. Hướng dẫn giải chi tiết B đúng. Bài 4 trang 96 SGK Hóa 10 So sánh những nguyên tố halogen về các mặt sau a Cấu tạo nguyên tử và cấu tạo phân tử. b Tính chất vật lí. c Tính chất hóa học. Hướng dẫn giải chi tiết So sánh những nguyên tố halogen về các mặt sau a Cấu tạo nguyên tử và cấu tạo phân tử - Giống nhau + Số lớp electron ngoài cùng có 7e. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử halogen đều có 1 electron độc thân. + Phân tử 2 nguyên tử, liên kết cộng hóa trị không cực. + Cấu hình electron lớp ngoài cùng ns2np5. - Khác nhau + Bán kính nguyên tử tăng dần từ flo đến iot. + Số lớp electron tăng dần từ flo đến iot. + Lớp ngoài cùng của nguyên tố flo là lớp thứ 2 nên không có phân lớp d. Nguyên tử clo, brom và iot có phân lớp d còn trống. + Ở trạng thái kích thích, nguyên tử clo, brom hoặc iot có thể có 3, 5 hoặc electron độc thân. + Độ âm điện giảm dần từ flo đến iot. b Tính chất vật lí Trong nhóm halogen, tính chất vật lí biến đổi có quy luật Trạng thái tập hợp, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi ... Từ flo đến iot ta nhận thấy - Trạng thái tập hợp Từ thể khí chuyển sang thể lỏng và thể rắn. - Màu sắc đậm dần - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần. - Flo không tan trong nước vì nó phân hủy nước rất mạnh, các halogen khác tan tương đối ít trong nước và tan nhiều trong một số dung môi hữu cơ. c Tính chất hóa học Giống nhau - Vì lớp electron lớp ngoài cùng có cấu tạo tương tự nhau ...ns2np5 nên các halogen rất giống nhau về tính chất hóa học của đơn chất cũng như về thành phần và tính chất của các hợp chất. - Halogen có ái lực với electron lớn. Nguyên tử halogen X với 7 electron lớp ngoài cùng dễ dàng thu thêm 1 electron để trở thành ion âm. X + 1e → X- - Oxi hóa được hầu hết các kim loại tạo muối halogennua. Khác nhau - Khả năng oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo đến iot. - Phản ứng với kim loại, với hidro, với nước của các halogen cũng có khác nhau. - Flo không thể hiện tính khử không có số oxi hóa dương còn các halogen khác có tính khử và tính khử tăng dần từ flo đến iot. Bài 5 trang 96 SGK Hóa 10 Hãy cho biết tính quy luật của sự biến đổi của nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi, màu sắc, độ âm điện của nguyên tố halogen. Hướng dẫn giải chi tiết Quy luật của sự biến đổi tính chất vật lí và độ âm điện của các halogen là - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần từ flo đến iot. - Màu sắc đậm dần từ flo đến iot. - Độ âm điện giảm dần từ flo đến iot. Bài 6 trang 96 SGK Hóa 10 Nêu tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố halogen. Giải thích chiều biến đổi của tính chất hóa học cơ bản đó trong nhóm. Hướng dẫn giải chi tiết Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa mạnh, các nguyên tử này rất hoạt động vì chúng dễ thu thêm 1 electron, tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ flo đến iot. Sở dĩ tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot là do - Độ âm điện giảm dần từ flo đến iot. - Từ flo qua clo đến brom và iot, lớp electron ngoài cùng càng xa hạt nhân hơn, bán kính nguyên tử tăng dần, lực hút của hạt nhân với electron ngoài cùng càng yếu hớn, làm cho khả năng nhận electron của halogen giảm dần. Bài 7 trang 96 SGK Hóa 10 Giải thích vì sao các nguyên tố halogen không có ở trạng thái tự do trong tự nhiên. Hướng dẫn giải chi tiết Các nguyên tố halogen không có ở trạng thái tự do trong thiên nhiên do nguyên tử của các nguyên tố này hoạt động này hoạt động hóa học rất mạnh. Bài 8 trang 96 SGK Hóa 10 Cho một lượng đơn chất halogen tác dụng với Mg thu được 19g magie halogenua. Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng với nhôm tạo 17,8g nhôm halogen. Xác định tên và khối lượng đơn chất halogen nói trên. Hướng dẫn giải chi tiết a Phương trình hóa học của phản ứng Gọi X là kí hiệu nguyên tử khối của halogen. Mg + X2 → MgX2 2Al + 3X2 → 2AlX3. Cho 1 = 2. Giải ta rút ra X = 35,5 Cl b Thay X = 35,5 vào 1 ⇒ nCl2 = 0,2 mol ⇒ mCl2 = 14,2g. Bộ câu hỏi trắc nghiệm Câu 1 Những nguyên tố halogen thuộc nhóm A. IA B. VA C. VIA D. VIIA Đáp án D Câu 2 Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là A. ns2np4 B. ns2np5 C. ns2np3 D. ns2np6 Đáp án B Câu 3 Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là A. clo B. brom C. flo D. iot Đáp án C Câu 4 Trong nhóm halogen, sự biến đổi tính chấ nào sau đây của đơn chất đi từ flo đến iot là đúng? A. Ở điều kiện thường, trạng thái tập hợp chuyển từ thể khí sang thể lỏng và rắn. B. Màu sắc nhạt dần. C. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần. D. Tính oxi hóa tăng dần. Đáp án A Câu 5 Đặc điểm chung của các đơn chất halogen F2, Cl2, Br2, I2 A. ở điều kiện thường là chất khí. B. tác dụng mãnh liệt với nước. C. vừa cso tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. tính chất hóa học cơ bản là tính oxi hóa. Đáp án D Câu 6 Dung dịch muối không tác dụng với dung dịch AgNO3 là A. NaF B. NaCl C. NaBr D. NaI Đáp án A Câu 7 Phát biểu nào sau đây sai? A. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot. B. Flo có tính oxi hóa mạnh hơn clo. C. Trong các hợp chất, flo và clo có các số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7. D. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo. Đáp án C Câu 8 Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 8,61 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là A. 47,2 % B. 52,8 C. 58,2% D. 41,8% Đáp án D Giả sử Y không phải Flo Gọi CTTB của X và Y là X NaX → AgX 23 + X → 108 + X g 6,03 → 8,61 g 8,61.23 + X = 6,03. 108 + X X = 175,3 Loại X là Clo, Y là Flo Kết tủa chỉ gồm AgCl; nAgCl = nNaCl = 8,61 143,5 = 0,06 mol % mNaCl = 0, 6,03. 100% = 58,2% ⇒ % mNaF = 41,2% Câu 9 Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên đo ở đktc là A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít. Đáp án D MBr + 1/2 Cl2 → MCl + 1/2 Br2 1 mol muối giảm = 80 – 35,5 = 44,5g ⇒ nCl2 = 1/2. nmuối = 1/2 . 4,45/44,5 = 0,05 mol ⇒ VCl2 = 1,12l Câu 10 Cho 4 đơn chất F2; Cl2; Br2; I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A. F2. B. Cl2. C. Br2. D. I2. Đáp án D Câu 11 Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2 ? A. Br2 + 2NaCl → 2NaBr + Cl2 B. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O C. Br2 + 2NaOH → NaBr + NaBrO + H2O D. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2 Đáp án D Câu 12 Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là A. 64,3%. B. 39,1%. C. 47,8%. D. 35,9% Đáp án C NaBr x mol; NaI y mol Cho Br2 vào dung dịch A chỉ phản ứng với NaI NaI + 1/2 Br2 → NaBr + 1/2 I2 1 mol NaI → 1 mol NaBr giảm 47g ⇒ nNaI = 0,15 mol = y Khi sục khí Clo m giảm = x.80 – 35,5 + y 127-35,5 = 22,625g ⇒ x = 0,2 mol Câu 13 Hãy chỉ ra mệnh đề không chính xác A. Tất cả muối AgX X là halogen đều không tan trong nước. B. Tất cả các hiđro halogenua đều tồn tại ở thể khí, ở điều kiện thường. C. Tất cả các hiđro halogenua khi tan vào nước đều cho dung dịch axit. D. Các halogen từ F2 đến I2 tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim loại. Đáp án A Câu 14 Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 đktc đã phản ứng là A. 8,96 lít. B. 6,72 lít. C. 17,92 lít. D. 11,2 lít. Đáp án A Bảo toàn khối lượng mCl2 = mmuối – mkim loại = 28,4g ⇒ VCl2 = 28,471. 22,4 = 8,96l Câu 15 Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron ? A. Nhận thêm 1 electron. B. Nhận thêm 2 electron. C. Nhường đi 1 electron. D. Nhường đi 7 electron. Đáp án A Lý thuyết trọng tâm I. Nhóm halogen trong bảng tuần hoàn các nguyên tố - Gồm có các nguyên tố 9F 17Cl 35Br 53I 85At. Phân tử dạng X2 như F2 khí màu lục nhạt, Cl2 khí màu vàng lục, Br2 lỏng màu nâu đỏ, I2 tinh thể tím. II. Cấu hình electron nguyên tử và cấu tạo phân tử của các nguyên tố trong nhóm halogen - Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các halogen là ns2np5 - Dễ nhận thêm một electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm X + 1e → X- X F, Cl, Br, I - Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử các halogen đều có một electron độc thân. - Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử flo là lớp thứ hai nên không có phân lớp d. Nguyên tử clo, brom và iot có phân lớp d còn trống, khi được kích thích 1, 2 hoặc 3 electron có thể chuyển đến những obitan d còn trống Do đó ở các trạng thái kích thích, nguyên tử clo, brom hoặc iot có thể có 3, 5 hoặc 7 electron độc thân. III. Khái quát về tính chất của các halogen 1. Tính chất vật lý - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi Tăng dần từ F đến I. - Nguyên tử halogen có 7e lớp ngoài cùng ns2np5, bán kính nguyên tử nhỏ, có độ âm điện lớn ⇒ dễ nhận e, halogen có tính oxi hóa mạnh và là phi kim điển hình. Ion halogenua X- có mức oxi hóa thấp nhất nên thể hiện tính khử. - Giữa các phân tử X2 chỉ có lực hút Van der Waals yếu nên các halogen hoặc ở trạng thái khí F2, Cl2 hoặc ở trạng thái lỏng Br2 dễ bay hơi, cũng có thể ở trạng thái rắnI2 dễ thăng hoa. - Tính tan Flo phân hủy nước rất mạnh nên không tan trong nước. Các halogen khác tan tương đối ít trong nước và tan nhiều trong dung môi hữu cơ. 2. Tính chất hóa học - Cấu hình e lớp ngoài cùng tương tự nhau nên các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hóa học + Có 7 e lớp ngoài cùng nên có xu hướng nhận thêm 1 e tạo thành ion âm X-. + Là phi kim điển hình, có tính oxi hóa mạnh. - Tính oxi hóa của halogen Nhóm halogen với 7 điên tử ở lớp ngoài cùng và độ âm điện lớn, nguyên tử halogen X dễ dàng lấy 1 điện tử tạo ra X-có cấu hình khí trơ bền vững. Do đó tính chất quan trọng nhất của nhóm halogen là tính oxi hóa, tính này giảm dần từ F2 chất oxi hóa mạnh nhất đến I2 chất oxi hóa trung bình. Các bậc oxi hóa đặc trưng của các halogen là -1, 0, +1, +3, +5, +7 trừ F luôn có số oxi hóa -1. Ở dạng đơn chất, các halogen tồn tại dưới dạng phân tử X2. Có bậc oxi hóa trung gian là 0 là bậc oxi hóa trung gian. Nên nó vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử. File tải hướng dẫn soạn Hóa 10 Bài 21 Khái quát về nhóm halogen Hy vọng tài liệu sẽ hữu ích cho các em học sinh và quý thầy cô giáo tham khảo.. ►Ngoài ra các em học sinh và thầy cô có thể tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích hỗ trợ ôn luyện thi môn hóa như đề kiểm tra học kì, 1 tiết, 15 phút trên lớp, hướng dẫn giải sách giáo khoa, sách bài tập được cập nhật liên tục tại chuyên trang của chúng tôi.
Hướng dẫn giải bài tập SGK Hóa học 10 Bài 21 Khái quát về nhóm halogen giúp các em học sinh Viết được cấu hình lớp electron ngoài cùng của nguyên tử F, Cl, Br, I. Dự đoán được tính chất hóa học cơ bản của halogen là tính oxi hóa mạnh dựa vào cấu hình lớp electron ngoài cùng và một số tính chất khác của nguyên tử. Viết được các phương trình hóa học chứng minh tính chất oxi hoá mạnh của các nguyên tố halogen, quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong nhóm. Tính thể tích hoặc khối lượng dung dịch chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng. Bài tập 1 trang 96 SGK Hóa học 10 Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại? A. Fe. B. Zn. C. Cu. D. Ag. Bài tập 2 trang 96 SGK Hóa học 10 Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen F, Cl, Br, I? A. Nguyên tử có khả năng thu thêm 1e. B. Tạo ra hợp chất liên kết cộng hóa trị có cực với hidro. C. Có số oxi hóa -1 trong mọi trường hợp. D. Lớp electron ngoài cùng của nguyên tử có 7 electron. Bài tập 3 trang 96 SGK Hóa học 10 Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các đơn chất halogen F2, Cl2, Br2, I2? A. Ở điều kiện thường là các chất khí. B. Có tính oxi hóa mạnh. C. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. D. Tác dụng mạnh với nước. Bài tập 4 trang 96 SGK Hóa học 10 So sánh những nguyên tố halogen về các mặt sau a Cấu tạo nguyên tử và cấu tạo phân tử. b Tính chất vật lí. c Tính chất hóa học. Bài tập 5 trang 96 SGK Hóa học 10 Hãy cho biết tính quy luật của sự biến đổi của nhiệt độ nóng chảy nhiệt độ sôi, màu sắc, độ âm điện của nguyên tố halogen. Bài tập 6 trang 96 SGK Hóa học 10 Nêu tính chất hóa học cơ bản của các nguyên tố halogen. Giải thích chiều biến đổi của tính chất hóa học cơ bản đó trong nhóm? Bài tập 7 trang 96 SGK Hóa học 10 Giải thích vì sao các nguyên tố halogen không có ở trạng thái tự do trong tự nhiên? Bài tập 8 trang 96 SGK Hóa học 10 Cho một lượng đơn chất halogen tác dụng với Mg thu được 19g magie halogenua. Cũng lượng đơn chất halogen đó tác dụng với nhôm tạo 17,8g nhôm halogen. Xác định tên và khối lượng đơn chất halogen nói trên. Bài tập trang 50 SBT Hóa học 10 Những nguyên tố ở nhóm nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5 A. Nhóm IVA. B. Nhóm VA. C. Nhóm VIA. D. Nhóm VIIA. Bài tập trang 50 SBT Hóa học 10 Các nguyên tử halogen đều có A. 3e ở lớp electron ngoài cùng. B. 5e ở lớp electron ngoài cùng. C. 7e ở lớp electron ngoài cùng. D. 8e ở lớp electron ngoài cùng. Bài tập trang 50 SBT Hóa học 10 Đặc điểm nào dưới đây là đặc điểm chung của các nguyên tố halogen F, Cl, Br, I A. Ở điều kiện thường là chất khí B. Có tính oxi hóa mạnh C. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử D. Tác dụng mạnh với nước Bài tập trang 50 SBT Hóa học 10 Tính chất nào sau đây không phải là tính chất chung của các nguyên tử halogen A. Nguyên tử có khả năng thu thêm 1 electron B. Tác dụng với hidro tạo thành hợp chất có liên kết cộng hóa trị có cực C. Có số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất D. Lớp electron ngoài đều có 7 electron Bài tập trang 50 SBT Hóa học 10 Trong các phản ứng hóa học, để chuyển thành anion, nguyên tư của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron A. nhận thêm 1 electron B. nhận thêm 2 electron C. nhường đi 1 electron D. nhường đi 7 electron Bài tập trang 51 SBT Hóa học 10 Xác định các chất trong sơ đồ chuyển hoá sau Bài tập trang 51 SBT Hóa học 10 Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5 a Viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử nguyên tố đó. b Cho biết tên, kí hiệu hoá học và cấu tạo phân tử của đơn chất halogen này. c Nêu tính hoá học cơ bản của nguyên tố trên. d So sánh tính chất hoá học của nguyên tố này với 2 nguyên tố halogen khác đứng trên và dưới nó trong nhóm halogen. Bài tập trang 51 SBT Hóa học 10 Viết PTHH của các phản ứng xảy ra khi cho clo và iot lần lượt tác dụng với dung dịch KOH ở nhiệt độ thường. Giải thích vì sao có sự khác nhau ở 2 phản ứng đó. Bài tập trang 51 SBT Hóa học 10 Cho 5 gam brom có lẫn tạp chất là clo vào một dung dịch chứa 1,600 gam KBr. Sau phản ứng làm bay hơi dung dịch thì thu được 1,155 gam chất rắn khan. Xác định % về khối lượng của clo trong 5 gam brom đem phản ứng. Bài tập trang 51 SBT Hóa học 10 Khi cho 20m3 không khí có chứa khí clo đi qua một ống đựng muối KBr, khối lượng của muối đó giảm bớt 178 mg. Xác định làm lượng của khí clo mg/m3 trong không khí. Bài tập trang 51 SBT Hóa học 10 Có 2 khí không màu, dễ tan trong nước, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo ra kết tủa màu vàng a Cho biết tên 2 khí đó. b Hãy phân biệt 2 khí đó bằng phương pháp hoá học. Bài tập 1 trang 119 SGK Hóa học 10 nâng cao So sánh cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố flo, clo, brom, iot. Bài tập 2 trang 119 SGK Hóa học 10 nâng cao Các halogen giống nhau như thế nào về tính chất hóa học? Giải thích. Bài tập 3 trang 119 SGK Hóa học 10 nâng cao Các halogen khác nhau như thế nào về tính chất hóa học? Giải thích. Bài tập 4 trang 119 SGK Hóa học 10 nâng cao Từ bảng hãy nhận xét về sự biến đổi một số đặc điểm sau đây của các halogen a Nhiệt độ nóng chảy b Nhiệt độ sôi. c Màu sắc. d Độ âm điện. Bài tập 5 trang 119 SGK Hóa học 10 nâng cao Vì sao trong các hợp chất, nguyên tố flo luôn luôn có số oxi hóa âm còn các halogen khác ngoài số oxi hóa âm còn có số oxi hóa dương? Bài tập 6 trang 119 SGK Hóa học 10 nâng cao Atatin số hiệu nguyên tử bằng 85 cũng ở nhóm VIIA như các halogen. Hãy dự đoán xem atatin có tính oxi hóa mạnh hơn hay yếu hơn so với iot. Giải thích.
Nhóm HalogenLý thuyết Hóa lớp 10 bài 21 Nhóm Halogen được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Hóa học lớp 10 sách Kết nối tri thức. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới Nhóm HalogenA. Lý thuyết Hóa học 10 bài 211. Trạng thái tự nhiên2. Cấu tạo nguyên tử, phân tử3. Tính chất vật lí4. Tính chất hóa học5. Điều chế ChlorineB. Bài tập minh họaC. Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 21A. Lý thuyết Hóa học 10 bài 211. Trạng thái tự nhiên- Nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học còn gọi là nhóm halogen, gồm sáu nguyên tố fluorine F, chlorine Cl, bromine Br, iodine I, astatine At và tennessine Ts. Bốn nguyên tố F, G, Br và T tồn tại trong tự nhiên, còn At và Ts là các nguyên tố phóng Trong tự nhiên, halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất, phần lớn ở dạng muối halide, phổ biến nhu calcium fluoride, sodium Nồng độ các ion halide trong nước biển- Trong cơ thể người, nguyên tố chlorine có trong máu và dịch vị dạ dày ở dạng ion Cl-, nguyên tố iodine có tuyến giáp ở dạng hợp chất hữu cơ.Các nguyên tố halogen tồn tại trong tự nhiên ở dạng hợp chất, phổ biến là muối của fluorine và Cấu tạo nguyên tử, phân tử- Các nguyên tử halogen có 7 electron ở lớp ngoài cùng, dễ nhận thêm 1 electron để đạt được cấu hình electron bền của khí hiếm gần nhấtns2np5 + 1e → ns2np6- Do vậy, số oxi hóa đặc trưng của các halogen trong hợp chất là Tuy nhiên, khi liên kết với các nguyên tố có độ âm điện lớn, các halogen có thể có các số oxi hóa dương +1, +3, +5, +7 trừ fluorine có độ âm điện lớn nhất, nên fluorine luôn có số oxi hóa bằng -1 trong mọi hợp chất.3. Tính chất vật lí- Trạng thái tồn tại, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy tnc, nhiệt độ sôi ts của halogen được trình bày ở Bảng Một số tính chất vật lí của đơn chất halogen- Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi tăng từ F2 đến I2 do+ Tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.+ Khối lượng phân tử Ở điều kiện thường, các halogen ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ như alcohol, benzene. Trong y học, dung dịch iodine loãng trong ethanol được dùng làm thuốc sát Bromine gây bỏng sau khi tiếp xúc với da. Hít thở không khí có chứa halogen với nồng độ vượt ngưỡng cho phép làm tổn hại niêm mạc tế bào đường hô hấp, gây co thắt phế quản, khó Tính chất hóa học- Halogen là các phi kim điển hình, có tính oxi hóa mạnh, tính oxi hóa giảm dần từ fluorine đến Tác dụng với kim loại- Các halogen phản ứng trực tiếp với nhiều kim loại, tạo muối Sodium nóng chảy sẽ cháy với ngọn lửa sáng chói trong khi chlorine, tạo thành sodium chloride 2Na + Cl2 → 2NaCl- Dây sắt iron nung đỏ sẽ bốc cháy trong khi chlorine, tạo thành khói màu nâu đỏ là ironIII chloride 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3b. Tác dụng với hydrogen- Các halogen phản ứng với hydrogen, tạo thành hydrogen Một số đặc điểm của phản ứng giữa halogen và hydrogen- Mức độ phản ứng của các halogen với hydrogen giảm dần khi đi từ fluorine đến iodine, phù hợp với tính oxi hóa của các halogen giảm dần từ F2 đến I2c. Tác dụng với nước- Khi tan vào nước, một phần Cu tác dụng với nước tạo thành HCl hydrochloric acid và HClO hypochlorous acid Cl2 + H2O ⇔ HCl + HClO- Hypochlorous acid có tính oxi hóa mạnh nên chlorine trong nước có khả năng diệt khuẩn, tẩy màu và được ứng dụng trong khử trùng nước sinh Tác dụng với dung dịch kiềm- Chlorine phản ứng với dung dịch kiềm ở điều kiện thường, tạo thành nước Javel Gia-ven Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O- Nước Javel chứa NaClO sodium hypochlorite, NaCl và một phần NaOH dư được dùng làm chất tẩy rửa, khử Khi đun nóng, Cl2 phản ứng với dung dịch kiềm tạo thành muối chlorate 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O- Potassium chlorate là chất oxi hoá mạnh, được sử dụng chế tạo thuốc nổ, hỗn hợp đầu que diêm,...e. Tác dụng với dung dịch halide- Chlorine có thể oxi hoá ion Br- trong dung dịch muối bromide và ion I- trong dung dịch muối iodide, bromine có thể oxi hóa ion I- trong dung dịch muối + 2NaBr- → NaCl + Br2Br2 + 2Nal → 2NaBr + I2- Trong công nghiệp, phản ứng giữa chlorine và ion bromide được ứng dụng để điều chế bromine từ nước đơn chất halogen từ fluorine đến iodine- Nhiệt độ nóng chảy tăng dần, nhiệt độ sôi tăng Là phi kim điển hình, tính oxi hoá giảm Điều chế Chlorine- Năm 1774, C. W Scheele Se-lơ, nhà hóa học người Thụy Điển, điều chế được chlorine khi cho quặng pyrolusite MnO2 tác dụng với hydrochloric acid đặc MnO2 + 4HCl đặc → MnCl2 + Cl2 + 2H2O- Ngày nay, phản ứng trên vẫn được dùng khi cần điều chế khí Cl2 trong phòng thí nghiệm. Ngoài ra, còn có thể thay MnO2 bằng KMnO4 rắn để điều chế khí C 2KMnO4 + 16HCl đặc → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O- Trong công nghiệp, chlorine được sản xuất ở nhiệt độ thường bằng cách điện phân dung dịch muối ăn bão hoà, có màng ngăn giữa các điện cực 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2B. Bài tập minh họaBài 1 Trong tự nhiên, một số phi kim như carbon, nitrogen, oxygen tồn tại ở cả dạng đơn chất và hợp chất, còn các halogen đều chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. Vì sao có sự khác biệt này?Hướng dẫn giải- Các nguyên tố halogen chỉ tồn tại ở dạng hợp chất trong tự nhiên do nguyên tử của các nguyên tố này hoạt động hóa học rất mạnh- Halogen có ái lực electron lớn. Nguyên tử halogen X với 7 electron lớp ngoài cùng→ Dễ dàng nhận thêm 1 electron để tạo thành ion âm X- có cấu hình electron của khí hiếm→ Các halogen mau chóng tạo liên kết với các nguyên tử nguyên tố khácBài 2 Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 8,61 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu làA. 47,2 %B. 52,8C. 58,2%D. 41,8%Hướng dẫn giảiĐáp án DGiả sử Y không phải FloGọi CTTB của X và Y là XNaX → AgX23 + X → 108 + X g6,03 → 8,61 g8,61.23 + X = 6,03. 108 + XX = 175,3 LoạiX là Clo, Y là FloKết tủa chỉ gồm AgCl; nAgCl = nNaCl = 8,61 143,5 = 0,06 mol% mNaCl = 0, 6,03. 100% = 58,2% ⇒ % mNaF = 41,2%Bài 3 Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 đktc đã phản ứng làA. 8,96 6,72 17,92 11,2 dẫn giảiĐáp án ABảo toàn khối lượng mCl2 = mmuối – mkim loại = 28,4g⇒ VCl2 = 28,471. 22,4 = 8,96lC. Trắc nghiệm Hóa học 10 bài 21-Như vậy, đã gửi tới các bạn Lý thuyết Hóa học 10 bài 21 Nhóm Halogen KNTT Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo môn Hóa 10 Cánh Diều, Lý 10 Cánh Diều và Toán 10 Chân trời sáng tạo tập 1, Sinh 10 Chân trời sáng tạo đầy đủ sẻ bởiNgày 11/04/2023 Mở đầuBài Mở đầuChương 1 Cấu tạo nguyên tửBài 1 Thành phần của nguyên tửBài 2 Nguyên tố hóa họcBài 3 Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tửBài 4 Ôn tập chương 1Chương 2 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoànBài 5 Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa họcBài 6 Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một chu kì và trong một nhómBài 7 Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kìBài 8 Định luật tuần hoàn - Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Bài 9 Ôn tập chương 2 Chương 3 Liên kết hóa họcBài 10 Quy tắc Octet Bài 11 Liên kết ion Bài 12 Liên kết cộng hóa trị Bài 13 Liên kết Hydrogen và tương tác Van der Waals Bài 14 Ôn tập chương 3 Chương 4 Phản ứng Oxi hóa - KhửBài 15 Phản ứng oxi hóa - khử Bài 16 Ôn tập chương 4 Chương 5 Năng lượng hóa họcBài 17 Biến thiên Enthalpy trong các phản ứng hóa họcBài 18 Ôn tập chương 5 Chương 6 Tốc độ phản ứngBài 19 Tốc độ phản ứngBài 20 Ôn tập chương 6 Chương 7 Nguyên tố nhóm HalogenBài 21 Nhóm Halogen Bài 22 Hydrogen Halide - Muối Halide Bài 23 Ôn tập chương 7
Bài 21 hóa 10Khái quát về nhóm halogenA. Tóm tắt lý thuyết hóa 10 bài 21I. Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoànII. Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tửIII. Sự biến đổi tính chấtB. Giải bài tập hóa 10 bài 21C. Trắc nghiệm hóa 10 bài 21Hóa 10 bài 21 Khái quát về nhóm halogen được VnDoc biên soạn là toàn bộ nội dung bài 21 hóa 10, nội dung tài liệu giúp các bạn học sinh khái quát trọng tâm nôi dung bài từ đó có thể dàng học thuộc. Mời các bạn tham Tóm tắt lý thuyết hóa 10 bài 21I. Vị trí của nhóm halogen trong bảng tuần hoànGồm các nguyên tố flo F, clo Cl, brom Br, iot I và atatin At. Atatin không gặp trong tự nhiên, là nguyên tố phóng nhóm VIIA, đứng ở cuối các chu kì, ngay trước các nguyên tố khí Cấu hình electron nguyên tử, cấu tạo phân tửCấu hình electron dạng tổng quát ns2np5Do có 7 electron ở lớp ngoài cùng, chỉ còn thiếu 1 electron là đạt được cấu hình electron bền như khí hiếm, nên ở trạng thái tự do, hai nguyên tử halogen góp chung một đôi electron để tạo ra phân tử có liên kết cộng hoá trị không tử có dạng X2 X – XLiên kết của phân tử X2 không bền, dễ bị tách thành 2 nguyên tử phản ứng hoá học, các nguyên tử này rất hoạt động vì chúng dễ thu thêm 1 eleetron, do đó tính chất hoá học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá flo không có chứa phân lớp d => chỉ có thể nhận e nên chỉ mang số OXH là -1 khi ở trong hợp chấtCl, Br, I có chứa phân lớp d, nên có khả năng nhường e nên còn có thể mang các số OXH khác -1 là +1, +3, +5, + Sự biến đổi tính chất1. Sự biến đổi tính chất vật lý của các đơn chấtTừ flo đến iot thìTrạng thái chuyển từ thể khí sang thể lỏng và rắnMàu sắc đậm dầnNhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy tăng dần2. Sự biến đổi độ âm điệnĐô âm điện tương đối lớn. Từ flo đến iot thì độ âm điện giảm dần3. Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chấtDo các halogen có lớp electron ngoài cũng có cấu tạo tương tự nhau nên các đơn chất của haogengiống nhau về tính chất hóa học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thànhTính oxi hóa giảm dần từ flo đến iotĐơn chất halogen oxi hóa được hầu hết các kim loại tạo ra muối halogen, oxi hóa khí hiđro tạo ra những hợp chất khí không màu, chất khí này tan trong nược tạo dung dịch axit Giải bài tập hóa 10 bài 21Để giúp các bạn học sinh học tập tốt hơn cũng như có thể hoàn thành tốt các dạng bài tập sách giáo khoa hóa 10. VnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải chi tiết bài tập tại Giải Hóa 10 Bài 21 Khái quát về nhóm halogenC. Trắc nghiệm hóa 10 bài 21Câu 1 Những nguyên tố halogen thuộc nhómA. IAB. VAC. VIAD. VIIAĐáp án DCâu 2 Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen làA. ns2np4B. ns2np5C. ns2np3D. ns2np6Đáp án BCâu 3 Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất làA. cloB. bromC. floD. iotĐáp án CCâu 4 Trong nhóm halogen, sự biến đổi tính chấ nào sau đây của đơn chất đi từ flo đến iot là đúng?A. Ở điều kiện thường, trạng thái tập hợp chuyển từ thể khí sang thể lỏng và Màu sắc nhạt Nhiệt độ nóng chảy giảm Tính oxi hóa tăng án ACâu 5 Đặc điểm chung của các đơn chất halogen F2, Cl2, Br2, I2 A. ở điều kiện thường là chất tác dụng mãnh liệt với vừa cso tính oxi hóa, vừa có tính tính chất hóa học cơ bản là tính oxi án DCâu 6 Dung dịch muối không tác dụng với dung dịch AgNO3 làA. NaFB. NaClC. NaBrD. NaIĐáp án ACâu 7 Phát biểu nào sau đây sai?A. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của Flo có tính oxi hóa mạnh hơn Trong các hợp chất, flo và clo có các số oxi hóa -1, +1, +3, +5, + Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của án CCâu 8 Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 8,61 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu làA. 47,2 %B. 52,8C. 58,2%D. 41,8%Đáp án DGiả sử Y không phải FloGọi CTTB của X và Y là XNaX → AgX23 + X → 108 + X g6,03 → 8,61 g8,61.23 + X = 6,03. 108 + XX = 175,3 LoạiX là Clo, Y là FloKết tủa chỉ gồm AgCl; nAgCl = nNaCl = 8,61 143,5 = 0,06 mol% mNaCl = 0, 6,03. 100% = 58,2% ⇒ % mNaF = 41,2%Câu 9 Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên đo ở đktc làA. 4,48 3,36 2,24 1,12 10 Cho 4 đơn chất F2; Cl2; Br2; I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A. án DCâu 11 Cho các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào chứng minh Cl2 có tính oxi hoá mạnh hơn Br2?A. Br2 + 2NaCl → 2NaBr + Cl2B. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2OC. Br2 + 2NaOH → NaBr + NaBrO + H2OD. Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2Đáp án DCâu 12 Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X làA. 64,3%.B. 39,1%.C. 47,8%.D. 35,9%Đáp án CCâu 13 Hãy chỉ ra mệnh đề không chính xácA. Tất cả muối AgX X là halogen đều không tan trong Tất cả các hiđro halogenua đều tồn tại ở thể khí, ở điều kiện Tất cả các hiđro halogenua khi tan vào nước đều cho dung dịch Các halogen từ F2 đến I2 tác dụng trực tiếp với hầu hết các kim án ACâu 14 Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 đktc đã phản ứng làA. 8,96 6,72 17,92 11,2 án ABảo toàn khối lượng mCl2 = mmuối – mkim loại = 28,4g⇒ VCl2 = 28,471. 22,4 = 8,96lCâu 15 Trong các phản ứng hoá học, để chuyển thành anion, nguyên tử của các nguyên tố halogen đã nhận hay nhường bao nhiêu electron?A. Nhận thêm 1 Nhận thêm 2 Nhường đi 1 Nhường đi 7 án AMời các bạn xem chi tiết đáp án bộ đề trắc nghiệm Hóa 10 bài 21 tại Trắc nghiệm Hóa học 8 bài 5......................Trên đây đã giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Hóa 10 bài 21 Khái quát về nhóm halogen. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Hóa học lớp 10, Thi thpt Quốc gia môn Văn, Thi thpt Quốc gia môn Lịch sử, Thi thpt Quốc gia môn Địa lý, Thi thpt Quốc gia môn Toán, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11 mà VnDoc tổng hợp và đăng ra, đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.
Bài 1 Một vật có khối lượng m = 40kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F = 200N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn \\mu t = 0,25\. Hãy tính a Gia tốc của vật; b Vận tốc của vật ở cuối giây thứ ba; c Đoạn thẳng mà vật đi được trong 3 giây đầu. Lấy g = 10 m/s2. Hướng dẫn giải Vật chịu tác dụng của các lực được biểu diễn trên hình vẽ. Câu a Chọn hệ trục tọa độ Oxy có O trùng với vị trí ban đầu khi vật bắt đầu chuyển động. Chiều dương là chiều chuyển động. Định luật II Niu-tơn cho + + + = m 1 Chiếu 1 lên Ox, Oy ta có Ox F - fms = ma 2 Oy N- P = 0 => N = P = mg 3 Mà fms = µM 4 2, 3 và 4 \\Rightarrow F - \mu mg = ma\ \\Rightarrow a =\frac{F- \mu mg}{m}\ = \\Rightarrow a = 2,5 m/s^2\ Câu b Ta có \v = at\ \\Rightarrow v = 2, = 7,5 m/s\ Câu c Ta có Quãng đường vật đi được trong 3 giây \s_3=\frac{at_{3}^{2}}{2}=\frac{2,5}{2}. 3^2 = 11,25m\ Bài 2 Một vật đang quay quanh trục với một tốc độ góc =2 rad/s. Nếu bỗng nhiên momen lực tác dụng lên nó mất đi thì A. Vật dừng lại ngay. B. Vật quay chậm dần rồi dừng lại. C. Vật đổi chiều quay. D. Vật quay đều với tốc độ góc 2 rad/s. Hướng dẫn giải Chọn đáp án D. Vật quay đều với tốc độ góc 2 rad/s vì momen lực tác dụng lên nó mất đi nhưng vẫn còn momen quán tính Bài 3 Một xe ca có khối lượng 1250kg được dùng để kéo một xe móc có khối lượng 325kg. Cả hai xe cùng chuyển động với gia tốc 2,15mm/s2. Bỏ qua chuyển động quay của các bánh xe. Hãy xác định hợp lực tác dụng lên xe ca. Hướng dẫn giải Gọi mA là khối lượng của xe ca, mB là khối lượng của xe móc. Chọn trục Ox nằm ngang, chiều dương là chiều chuyển động. Áp dụng định luật II Niu-tơn Hợp lực tác dụng lên xe A chính là hợp lục tác dụng lên hệ A và B. \F_{hl} = m_A+m_Ba = 1250 +325. 2,15\ \\Rightarrow F_{hl} = 3386,25 N\
hóa 10 bài 21 lý thuyết